Ngày 12/8/2008, Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đã ban hành Quyết định số 61/2008/QĐ-BLĐTBXH về mức tiền môi giới người lao động hoàn trả cho doanh nghiệp tại một số thị trường.
Theo đó, mức tiền môi giới tối đa người lao động hoàn trả cho doanh nghiệp tại thị trường Đài Loan là từ 800 – 1500 USD/người/hợp đồng áp dụng đối với ngành nghề: công nhân nhà máy, xây dựng, giúp việc gia đình, chăm sóc sức khoẻ; thị trường Nhật Bản là 1500 USD áp dụng đối với mọi ngành nghề; Malaysia: 200 – 300 USD; Ảrập Xê út: 300 – 500 USD; Liên bang Nga: 700 USD; Cộng hoà Czech: 1500 USD; Australia: 3000 USD; Nhà nước Qatar, Các Tiểu Vương quốc Ả rập thống nhất, Vương quốc Bahrain, Vương quốc Oman; Nhà nước Kuwait: 300 – 400 USD…
Mức tiền môi giới người lao động hoàn trả cho doanh nghiệp (nếu có) phải được ghi rõ trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và doanh nghiệp được thu một lần trước khi người lao động xuất cảnh ra nước ngoài làm việc…
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH SỐ 61/2008/QĐ-LĐTBXH NGÀY 12 THÁNG 08 NĂM 2008 VỀ MỨC TIỀN MÔI GIỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG HOÀN TRẢ CHO DOANH NGHIỆP TẠI MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 72/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc Hội khoá XI, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 16/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 04/09/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính, quy định cụ thể về tiền môi giới và tiền dịch vụ trong hoạt động đưa lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy định về mức tiền môi giới tối đa người lao động hoàn trả cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) tại một số thị trường theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Căn cứ vào mức tiền môi giới tối đa người lao động hoàn trả cho doanh nghiệp quy định tại Quyết định này, doanh nghiệp thoả thuận với người lao động mức tiền môi giới cụ thể người lao động hoàn trả cho doanh nghiệp.
Điều 3. Mức tiền môi giới người lao động hoàn trả cho doanh nghiệp ( nếu có ) phải được ghi rõ trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và doanh nghiệp được thu một lần trước khi người lao động xuất cảnh ra nước ngoài làm việc.
Điều 4. Việc thu nộp, quản lý và sử dụng tiền môi giới người lao động hoàn trả cho doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 16/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 04/09/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính quy định cụ thể về tiền môi giới và tiền dịch vụ trong hoạt động đưa lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 5. Cục Quản lý lao động ngoài nước có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này của doanh nghiệp và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyết định này thay thế Quyết định số 05/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 17/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định mức phí môi giới xuất khẩu lao động tại một số thị trường, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và áp dụng đối với các hợp đồng đăng ký thực hiện tại Cục Quản lý lao động ngoài nước kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 7. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Giám đốc các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Hòa
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
PHỤ LỤC
MỨC TIỀN MÔI GIỚI TỐI ĐA NGƯỜI LAO ĐỘNG HOÀN TRẢ CHO
DOANH NGHIỆP TẠI MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 61/2008/QĐ-LĐTBXH ngày12/8/2008 của
Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TT THỊ TRƯỜNG/ NGÀNH NGHỀ MỨC TIỀN MÔI GIỚI TỐI ĐA/ NGƯỜI/ HỢP ĐỒNG
ĐÀI LOAN
1 Công nhân nhà máy, xây dựng 1.500 USD
2 GVGĐ, chăm sóc sức khỏe 800 USD
3 Thuyền viên tàu cá xa bờ Không
MALAYSIA
4 Lao động nam 300 USD
5 Lao động nữ 250 USD
6 Lao động làm cho Công ty Outsourcing 200 USD
7 Lao động làm việc tại gia đình Không
NHẬT BẢN
8 Mọi ngành nghề 1.500 USD
HÀN QUỐC
9 Thực tập viên trên tàu cá (gần bờ) 500 USD
BRUNEI
10 Công nhân nhà máy, nông nghiệp 250 USD
11 Công nhân xây dựng 350 USD
12 Dịch vụ 300 USD
13 Lao động làm việc tại gia đình 200 USD
MACAU
14 Công nhân xây dựng 1.500 USD
15 Lao động làm việc tại gia đình 400 USD
16 Dịch vụ bảo vệ, vệ sinh 700 USD
17 Dịch vụ nhà hàng, khách sạn 1.000 USD
MALDIVES
18 Mọi ngành nghề 500 USD
Ả RẬP XÊ ÚT
19 Lao động không nghề 300 USD
20 Lao động có nghề 500 USD
21 Lao động làm việc tại gia đình Không
NHÀ NƯỚC QATAR
22 Lao động không nghề 300 USD
23 Lao động có nghề, bán lành nghề 400 USD
CÁC TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP THỐNG NHẤT (UAE)
24 Lao động không nghề 300 USD
25 Lao động có nghề, bán lành nghề 400 USD
VƯƠNG QUỐC BAHRAIN
26 Lao động không nghề 300 USD
27 Lao động có nghề, bán lành nghề 400 USD
VƯƠNG QUỐC OMAN
28 Lao động không nghề 300 USD
29 Lao động có nghề, bán lành nghề 400 USD
VƯƠNG QUỐC JORDAN
30 Mọi ngành nghề 400 USD
NHÀ NƯỚC KWAIT
31 Lao động không nghề 300 USD
32 Lao động có nghề, bán lành nghề 400 USD
ALGERIA
33 Mọi ngành nghề 200 USD
AUSTRALIA
34 Mọi ngành nghề 3.000 USD
CỘNG HÒA CZECH
35 Mọi ngành nghề 1.500 USD
CỘNG HÒA SLOVAKIA
36 Mọi ngành nghề 1.000 USD
BALAN
37 Mọi ngành nghề 1.000 USD
CỘNG HÒA BUNGARIA
38 Mọi ngành nghề 500 USD
LIÊN BANG NGA
39 Mọi ngành nghề 700 USD
UCRAINA
40 Mọi ngành nghề 700 USD
BELARUSIA
41 Mọi ngành nghề 700 USD
CỘNG HÒA LATVIA
42 Mọi ngành nghề 700 USD
CỘNG HÒA LITVA
43 Mọi ngành nghề 700 USD
CỘNG HÒA ESTONIA
44 Mọi ngành nghề 700 USD
CỘNG HÒA SÍP
45 Lao động làm việc tại gia đình 350 USD